1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? Các mệnh giá tiền Nhật hiện nay bao gồm những loại nào? Thực hiện đổi yên Nhật sang VND ở đâu nhanh chóng, chuyên nghiệp? Tất cả thắc mắc kể trên sẽ được chuyên trang phân tích và giải đáp chi tiết. Bạn quan tâm đừng bỏ lỡ thông tin hữu ích sau đây.
Xem ngay nếu chưa biết 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt
Đa số khách hàng hiện nay đều chưa biết 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt. Chỉ khi chuẩn bị đi du lịch, xuất khẩu lao động, du học,… họ mới thực sự quan tâm. Bạn cũng muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về vấn đề này đừng bỏ lỡ những phân tích dưới đây:
Giải đáp 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt?
Không thể phủ nhận thị trường tài chính hiện nay liên tục biến động. Chính vì thế, ngoại tệ cũng thay đổi tùy theo từng thời điểm. Do vậy, bạn cần liên tục cập nhật thông tin về tỷ giá các loại tiền tệ như 1 Bath bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 Sen bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 GBP bằng bao nhiêu tiền Việt Nam,… đặc biệt trong bài viết này chính là tỷ giá tiền Yên Nhật để chủ động trong việc quy đổi.
1 Yên Nhật = 169, 95 VND
Khi biết được 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt bạn cũng dễ dàng quy đổi nhiều mệnh giá khác. Cụ thể như sau:
- 5 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? 5 Yên = 849, 75 VND.
- 10 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 10 Yên = 1.699,50 VND.
- 100 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 100 Yên = 16.995 VND.
- 200 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 200 Yên = 33.990VND.
- 500 Yên = 84.975 VND.
- 1000 Yên là bao nhiêu tiền Việt? 1000 Yên = 169.950 VND.
- 5000 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 5000 Yên = 849.750 VND.
- 100.000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? 100.000 Yên = 16.995.000 VND.
- 200.000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? 200.000 Yên = 33.990.000 VND.
- 200 triệu Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? 200.000.000 Yên = 3.399.000 VND.

Các mệnh giá tiền Nhật
Tiền Nhật được chính thức đưa vào sử dụng từ năm 1871. Loại ngoại tệ này có tất cả 10 mệnh giá khác nhau với hai loại là tiền xu và tiền giấy.
Tiền xu
Tiền xu được làm bằng chất liệu kim loại như Nhôm, Đồng, Vàng, Đồng xanh, đồng trắng, Niken. Theo đó, loại tiền này có các mệnh giá như sau:
- Đồng 1 Yên: Được làm bằng Nhôm với mệnh giá thấp nhất.
- Đồng 5 Yên: Được làm bằng Đồng thau, to và nặng hơn đồng 1 Yên.
- Đồng 10 Yên: Được làm bằng Đồng đỏ.
- Đồng 50 yên: Được làm bằng Đồng trắng.
- Đồng 100 Yên: Được lưu hành chính thức vào năm 2006 với chất liệu là Đồng Trắng.
- Đồng 500 yên: Đây là loại tiền xu có mệnh giá lớn, làm từ Niken.

Tiền giấy
Tiền Yên Nhật Bản loại giấy có nhiều mệnh giá khác nhau như 1000, 2000, 5000 và 10.000. Ngân hàng Nhật Bản chính là nơi phát hành, mỗi mặt của đồng tiền sẽ in hình các vĩ nhân.

Trong các mệnh giá tiền Nhật kể trên đồng 2000 Yên ít được dùng. Nguyên nhân là do các máy bán hàng tự động, tàu điện ngầm không tích hợp tính năng sử dụng. Tuy nhiên, đồng ngoại tệ này được rất nhiều người yêu thích vì thiết kế đẹp.
Đổi tiền Việt sang Nhật ở đâu?
Đổi Yên Nhật sang VND không thể thực hiện tùy ý. Bạn cần tìm đến các đơn vị uy tín để nhận được tỷ giá 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt tốt nhất.
Đổi từ Yên sang VND nên đến ngân hàng
Đổi tiền Việt sang Nhật khách hàng nên đến với các ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, bạn cần phải chứng minh mục đích cũng như lý do sử dụng ngoại tệ. Điển hình như dùng để mua vé máy bay, hợp đồng lao động, giấy báo nhập học,…

Khi có đầy đủ các loại giấy tờ kể trên ngân hàng sẽ tiến hành đổi tiền cho khách hàng. Tuy nhiên, thủ tục này chỉ yêu cầu với mệnh giá tiền Nhật lớn. Nếu bạn muốn tiến hành giao dịch với số lượng nhỏ sẽ không cần.
Tìm hiểu tỷ giá đồng Yên Nhật tại ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ có tỷ lệ chuyển đổi tỷ giá 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt riêng. Dưới đây là những thông tin chi tiết bạn nên theo dõi để nhận định chính xác nhất:
- Ngân hàng Agribank mua 167, 15; mua chuyển khoản 167,82; bán 171,54.
- Ngân hàng Bảo Việt mua chuyển khoản 165,35; bán chuyển khoản 174,25.
- Ngân hàng BIDV mua 166, 14; mua chuyển khoản 167,14; bán 174,66.
- Ngân hàng CBBank mua 167, 39; mua chuyển khoản 168,23; bán 171,54.
- Ngân hàng Đông Á mua 167, 20; mua chuyển khoản 168,90; bán 171,60; bán chuyển khoản 171,10.
- Ngân hàng Eximbank mua 167, 86; mua chuyển khoản 168,36; bán 171,63.
- Ngân hàng GPBank mua chuyển khoản 168,36.
- Ngân hàng HD Bank mua 167, 58; mua chuyển khoản 168,15; bán 171,62.
- Ngân hàng Hong Leong mua 166, 51; mua chuyển khoản 168,21; bán 171,21.

Như vậy, mỗi ngân hàng sẽ có tỷ giá khác nhau nên 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt cũng khác nhau. Bạn muốn bán ngoại tệ nên chọn đơn vị có mức giá mua vào cao và ngược lại.
Trên đây là những phân tích chi tiết về 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt. Độc giả cần thêm bất cứ hỗ trợ nào khác hãy kết nối tới chuyên trang ngay hôm nay.